Cầu cho Ngày Quốc Tế Giới Trẻ tại Brasil. Xin cho Ngày Quốc Tế Giới Trẻ diễn ra tại Brasil khuyến khích mọi người trẻ Kitô-hữu trở nên môn đệ
Ý CẦU NGUYỆN:
Ý chung: Cầu cho Ngày Quốc Tế Giới Trẻ tại Brasil. Xin cho Ngày Quốc Tế Giới Trẻ diễn ra tại Brasil khuyến khích mọi người trẻ Kitô-hữu trở nên môn đệ và người rao giảng Tin Mừng.
Ý truyền giáo: Cầu cho các sứ giả Tin Mừng tại Á Châu: Xin cho các cửa đều mở ra cho các sứ giả Tin Mừng trên toàn thể lục địa Á Châu.
1/7 |
24 |
X |
Thứ Hai. St 18,16-33 ; Mt 8,18-22. |
2 |
25 |
X |
Thứ Ba. St 19,15-29 ; Mt 8,23-27. |
3 |
26 |
Đ |
Thứ Tư. THÁNH TÔMA, TÔNG ĐỒ. Lễ kính. Ep 2,19-22 ; Ga 20,24-29. |
4 |
27 |
X |
Thứ Năm đầu tháng. Thánh nữ Êlisabét Bồ Đào Nha (Tr). St 22,1-19 ; Mt 9,1-8. |
5 |
28 |
X |
Thứ Sáu đầu tháng.Thánh Antôn Maria Giacaria, linh mục (Tr). St 23,1-4.19;24,1-8.62-67 ; Mt 9,9-13. |
6 |
29 |
X |
Thứ Bảy đầu tháng.Thánh Maria Gôrétti, trinh nữ, tử đạo (Đ). St 27,1-5.15-29 ; Mt 9,14-17. |
7 |
30 |
X |
CHÚA NHẬT XIV THƯỜNG NIÊN. Thánh vịnh tuần II. Is 66,10-14c ; Gl 6,14-18 ; Lc 10,1-12.17-20 (hay Lc 10,1-9). |
8 |
1/6 |
X |
Thứ Hai. St 28,10-22a ; Mt 9,18-26. |
9 |
02 |
X |
Thứ Ba. Thánh Augustinô Zhao Rong, linh mục, và các bạn, tử đạo (Đ). St 32,22-32 [Hr 32,23-33] ; Mt 9,32-38. |
10 |
03 |
X |
Thứ Tư. St 41,55-57; 42,5-7a.17-24a ; Mt 10,1-7. |
11 |
04 |
Tr |
Thứ Năm. Thánh Bênêđictô , viện phụ. Lễ nhớ. St 44,18-21.23b-29; 45,1-5 ; Mt 10,7-15. |
12 |
05 |
X |
Thứ Sáu. St 46,1-7.28-30 ; Mt 10,16-23. |
13 |
06 |
X |
Thứ Bảy. Thánh Henricô (Tr). St 49,29-32; 50,15-26a ; Mt 10,24-33. |
14 |
07 |
X |
CHÚA NHẬT XV THƯỜNG NIÊN. Thánh vịnh tuần III. Đnl 30,10-14 ; Cl 1,15-20 ; Lc 10,25-37. (Không cử hành lễ Thánh Camilô Lenllis, linh mục). |
15 |
08 |
Tr |
Thứ Hai. Thánh Bônaventura, giám mục, tiến sĩ Hội Thánh. Lễ nhớ. Xh 1,8-14.22 ; Mt 10,34—11,1. |
16 |
09 |
X |
Thứ Ba. Đức Mẹ núi Carmêlô (Tr). Xh 2,1-15a ; Mt 11,20-24. (hay lễ về Đức Mẹ: Dcr 2,14-17 ; Mt 12,46-50). |
17 |
10 |
X |
Thứ Tư. Xh 3,1-6.9-12 ; Mt 11,25-27 |
18 |
11 |
X |
Thứ Năm. Xh 3,13-20 ; Mt 11,28-30. |
19 |
12 |
X |
Thứ Sáu. Xh 11,10—12,14 ; Mt 12,1-8. |
20 |
13 |
X |
Thứ Bảy. Thánh Apôllinarê, giám mục, tử đạo (Đ). Xh 12,37-42 ; Mt 12,14-21. |
21 |
14 |
X |
CHÚA NHẬT XVI THƯỜNG NIÊN Thánh vịnh tuần IV. |
22 |
15 |
Tr |
Thứ Hai. Thánh nữ Maria Madalêna. Dc 3,1-4a (hay 2Cr 5,14-17) ; Ga 20,1-2.11-18. |
23 |
16 |
X |
Thứ Ba. Thánh Birgitta, nữ tu (Tr). 14,21—15,1 ; Mt 12,46-50. |
24 |
17 |
X |
Thứ Tư. Thánh Sarbêliô Makhluf, linh mục (Tr). Xh 16,1-5.9-15 ; Mt 13,1-9. |
25 |
18 |
Đ |
Thứ Năm. THÁNH GIACÔBÊ, TÔNG ĐỒ. Lễ kính. 2Cr 4,7-15 ; Mt 20,20-28. |
26 |
19 |
Tr |
Thứ Sáu. Thánh Gioakim và thánh Anna, song thân Đức Maria. Lễ nhớ. Xh 20,1-17 ; Mt 13,18-23. (hay lễ về hai thánh: Hc 44,1.10-15 ; Mt 13,16-17). |
27 |
20 |
X |
Thứ Bảy. Xh 24,3-8 ; Mt 13,24-30. |
28 |
21 |
X |
CHÚA NHẬT XVII THƯỜNG NIÊN Thánh vịnh tuần I. St 18,20-32 ; Cl 2,12-14 ; Lc 11,1-13. |
29 |
22 |
Tr |
Thứ Hai. Thánh nữ Martha. Lễ nhớ. 1Ga 4,7-16 ; Ga 11,19-27 (hay Lc 10,38-42). |
30 |
23 |
X |
Thứ Ba. Thánh Phêrô Kim Ngôn, giám mục, tiến sĩ Hội Thánh (Tr). Xh 33,7-11; 34,5b-9.28 ; Mt 13,36-43. |
31 |
24 |
Tr |
Thứ Tư. Thánh Ignatiô Lôyôla, linh mục. Lễ nhớ. Xh 34,29-35 ; Mt 13,44-46. |